Admin
12/09/2023
Share
Bạn có thể đã nghe đến T-SQL trong ngôn ngữ truy vấn. Đối với lập trình viên làm việc với database thường xuyên, SQL không còn xa lạ. Vậy T-SQL được sử dụng như thế nào? Cú pháp của T-SQL có gì đặc biệt và khác biệt so với SQL và PL/SQL. Hãy khám phá thông qua bài viết của Vietnix dưới đây.
T-SQL là viết tắt của Transact-SQL
T-SQL viết tắt của Transact-SQL, là một phần mở rộng của ngôn ngữ truy vấn SQL, đã được phát triển dựa trên tiêu chuẩn ISO và ANSI (American National Standards Institute).
T-SQL là ngôn ngữ thực thi chuẩn của Microsoft sử dụng trong SQL Server. Nó cho phép thực hiện các thao tác với bảng như định nghĩa, chèn, xóa, cập nhật và truy vấn dữ liệu.
T-SQL là một ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu rất mạnh mẽ, nó liên quan đến các loại dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục hệ thống và các thủ tục mở rộng. Ngoài ra, T-SQL còn hỗ trợ sử dụng biến địa phương và xử lý chuỗi/dữ liệu được thêm vào.
Tổng quan về T-SQL (Transact-SQL)
Nhóm câu lệnh trong T-SQL sẽ được phân thành 3 nhóm tương đương với 3 chức năng chính như sau:
Ngôn ngữ T-SQL có cấu trúc được xây dựng dựa trên các khối lệnh, bắt đầu bằng từ khóa BEGIN và kết thúc bằng từ khóa END. Các khối lệnh có thể được lồng vào nhau, và trong mỗi khối lệnh chứa các câu lệnh, các câu lệnh này được phân tách bằng dấu chấm phẩy.
Cấu trúc một đoạn mã có dạng như sau:.
Lập trình với SQL Server Management Studio
Để bắt đầu viết các câu lệnh truy vấn trên SQL server, bạn cần cài đặt SQL Server Management Studio. Sau khi cài đặt xong, bạn mở phần mềm sẽ hiển thị giao diện trực quan như dưới đây. Một số database đã được thiết lập sẵn khi bạn cài đầy đủ tính năng của SQL server. Bạn cũng có thể tạo một database nhỏ với tên learningsql để thực hiện các thao tác ban đầu.
Để bắt đầu viết code, hãy nhấp chuột phải vào cơ sở dữ liệu learningsql mà bạn vừa tạo và chọn New Query. Sau đó, một cửa sổ làm việc mới sẽ xuất hiện.
Trang Query là nơi bạn bắt đầu viết các câu lệnh truy vấn.
Dưới đây là một ví dụ về đoạn mã Tính tổng hai số đã được khai báo trước.
Sau khi nhập xong các câu lệnh, bạn nhấn vào nút Execute trên thanh công cụ để thực thi khối câu lệnh và chờ kết quả trả về.
Với các câu lệnh truy vấn trên SQL server, bạn có thể thực hiện các phép tính cơ bản đối với biến đã khai báo.
Những câu lệnh cơ bản trong T-SQL mà bạn cần nắm vững
Để thực hiện các truy vấn bằng ngôn ngữ T-SQL, bạn cần hiểu và sử dụng một số câu lệnh cơ bản sau đây.
Câu lệnh TẠO BẢNG
Câu lệnh Create Table được sử dụng để tạo một bảng dữ liệu mới trong cơ sở dữ liệu. Cú pháp của câu lệnh như sau:
CREATE TABLE <Table_Name>(<Column_Name> <Data_Type>)
Ví dụ:.
CREATE TABLE HOCSINH ( MSHS Char(5), HOTENHS varchar(20))
Câu lệnh ALTER TABLE
Alter là một lệnh được sử dụng để thực hiện các thay đổi về dữ liệu trong bảng như thêm, sửa, xóa,… Và các ràng buộc khác. Cú pháp của lệnh như sau:
ALTER TABLE <table name>
ALTER COLUMN [<Column name> <New_data_type>] | ADD
[<Column_name> <Data_type>] | DROP COLUMN [<Column_Name>]
Ví dụ:. Thêm cột MALOP vào bảng HOCSINH, ta làm như sau.
ALTER TABLE HOCSINH ADD MALOP varchar(20) NULL
Câu lệnh XÓA BẢNG
Lệnh Drop table được sử dụng để xóa một bảng dữ liệu không cần sử dụng nữa. Khi sử dụng lệnh Drop Table, toàn bộ dữ liệu, chỉ mục, ràng buộc, quyền và trigger của bảng sẽ bị xóa.
Cú pháp:.
Ví dụ:. Xóa bảng HOCSINH đã tạo.
Câu lệnh INSERT
Insert là một lệnh được sử dụng để thêm dữ liệu mới vào bảng hoặc thêm dữ liệu có sẵn từ bảng này vào một bảng khác.
INSERT [INTO] <table_name> VALUES <values>
Trong đó:.
INTO: một từ khóa.
≪table_name>: Tên bảng được thêm vào dữ liệu.
≪values>: Dữ liệu được chèn vào.
INSERT <table_name> SELECT <column list> FROM <tablename2>
Trong đó:.
≪table_name>: Tên bảng được nhập dữ liệu.
≪danh sách cột>: Danh sách các cột được thêm vào, lấy từ bảng hiện có.
≪tablename2>: Tên bảng chứa thông tin sẵn có.
Câu lệnh CẬP NHẬT
Lệnh Update dùng để cập nhật lại dữ liệu có trong các bảng khi dữ liệu cần được thay đổi. Cú pháp:..
UPDATE <table_name> SET <column_name=value> [WHERE <search condition>]
Trong đó:.
Lệnh XÓA
Xóa được sử dụng để loại bỏ một hàng trong bảng.
DELETE FROM <table_name> [WHERE <search_condition>]
Trong đó:.
Ví dụ:.
DELETE FROM HS_info WHERE HS_id=9999
Câu lệnh SELECT
Câu lệnh Chọn có rất nhiều tính năng, thường nó sẽ được sử dụng để trích xuất ra dữ liệu mong muốn.
Câu cú pháp đơn giản nhất là:
SELECT <columnname(s)> FROM <tablename>
Trong đó:.
≪columnname(s)>: Tên trường dữ liệu muốn lựa chọn.
≪tablename>: Tên bảng chứa cột muốn lựa chọn.
Cấu trúc rẽ nhánh If-elseif-else
If-elseif-else là một câu lệnh rẽ nhánh được sử dụng để thực hiện nhiều câu lệnh khác nhau. Các khối lệnh elseif sẽ được thực thi dựa trên câu lệnh if ở trên. Cú pháp của câu lệnh này như sau:..
IF <điều kiện 1>
Khối lệnh 1;
[ELSE IF <điều kiện 2>
Khối lệnh 2;
]....
[ELSE
Khối lệnh n + 1;]
Ví dụ:.
Vòng lặp Trong khi
Vòng lặp Trong khi được sử dụng để lặp lại các xử lý trong khối lệnh khi điều kiện vòng lặp vẫn là True.
Cú pháp:.
WHILE condition
BEGIN
-- ...statements...
END;
Khi muốn thoát khỏi vòng lặp While, bạn có thể sử dụng lệnh Break hoặc lệnh Continue để bỏ qua các dòng lệnh trong vòng While và tiếp tục với một vòng lặp mới.
Điểm khác biệt giữa SQL và PL/SQL
SQL là một ngôn ngữ truy vấn cơ bản sử dụng trong cơ sở dữ liệu. Trong khi đó, PL/SQL (Procedural Language extensions to SQL) là một ngôn ngữ truy vấn hướng thủ tục được sử dụng đặc biệt cho Oracle SQL. Có một số điểm khác biệt giữa SQL và PL/SQL như sau:
Tiêu chí | SQL | PL/SQL |
---|---|---|
Khái niệm | SQL là ngôn ngữ truy vấn duy nhất được dùng để thực hiện các thao tác DDL và DML. | PL/SQL là một khối lệnh để viết các đoạn chương trình, hàm, thủ tục,… |
Bản chất | SQL cơ bản mang tính chất khai báo, định nghĩa các biến, thành phần trong cơ sở dữ liệu. | PL/SQL là những thủ tục, xác định quy trình thực hiện của các tiến trình truy vấn. |
Cách thực thi | Thực thi từng câu lệnh. | Thực thi cả một khối lệnh. |
Tương tác với database | Tương tác trực tiếp với Database Server. | Không tương tác với Database Server. |
Khả năng tương tác | Không thể chứa các mã PL/SQL. | PL/SQL cũng là một extension của SQL nên có chứa SQL trong đó. |
Mục đích sử dụng | Chủ yếu sử dụng SQL để thao tác với dữ liệu. | Chủ yếu sử dụng PL/SQL để thao tác với các ứng dụng. |
Điểm khác biệt giữa T-SQL và PL-SQL
Để phân biệt giữa T-SQL và PL/SQL chúng ta có thể dựa trên những yếu tố sau đây:.
Tiêu chí | T-SQL | PL/SQL |
---|---|---|
Nhà phát triển | T-SQL (Transact Structure Query Language) là ngôn ngữ truy vấn được phát triển độc quyền bởi Microsoft. | PL/SQL (Procedural Language Structural Query Language) là ngôn ngữ truy vấn được phát triển bởi Oracle. |
Mục đích | T-SQL giúp người lập trình dễ dàng kiểm soát các chương trình. | PL/SQL là một ngôn ngôn ngữ truy vấn tự nhiên, có thể kết hợp được với SQL. |
Môi trường hoạt động | Môi trường hoạt động tốt nhất của là T-SQL là trên Microsoft SQL server. | Môi trường hoạt động tốt nhất của PL/SQL là Oracle Database Server. |
Độ phức tạp | Ngôn ngữ T-SQL khá đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng. | Ngôn ngữ PL/SQL khá phức tạp. |
Tác dụng | T-SQL cho phép người lập trình có thể chèn nhiều hàng trên cùng một bảng bằng câu lệnh BULK INSERT. | PL/SQL hỗ trợ cấu trúc OOP gồm đóng gói dữ liệu, nạp chồng hàm, ẩn các thông tin. |
Câu lệnh SELECT INTO | Có sử dụng. | Có sử dụng. |
Câu lệnh SELECT | Có thể kết hợp với mệnh đề NOT EXISTS trong T-SQL. | Có thể kết hợp với MINUS trong PL/SQL. |
Nghiên cứu về sự khác biệt giữa SQL và T-SQL
T-SQL là một phần tính năng mở rộng của SQL song giữa chúng sẽ có những điểm khác nhau cơ bản sau:.
Tiêu chí | SQL | T-SQL |
---|---|---|
Khái niệm | SQL là ngôn ngữ truy vấn cơ bản, tập trung vào quản lý các mối quan hệ dữ liệu trong Database. | T-SQL là một extension được sử dụng trong SQL server. |
Mục đích | Được sử dụng để quản lý các dữ liệu có trong các bảng database, nơi lưu trữ thông tin. | Tích hợp các tính năng mà SQL không có như các biến cục bộ, các phần tử lập trình thủ tục để kiểm soát linh hoạt cách chạy của các ứng dụng. |
Cách hoạt động | Các câu truy vấn SQL sẽ được gửi tuần tự về database server. | T-SQL sẽ gửi hẳn một khối lệnh trong chương trình đến máy chủ để yêu cầu xử lý cùng một lúc. |
Câu lệnh | Sử dụng các câu lệnh cơ bản như INSERT. UPDATE, DELETE, SELECT, DROP, CREAT. | Ngoài các câu lệnh giống như SQL thì T-SQL còn có các lệnh và hàm đặc trưng khác. |
Các câu hỏi phổ biến
Lý do tại sao nên sử dụng T-SQL?
T-SQL, còn được biết đến là Transact-SQL, là một ngôn ngữ truy vấn độc quyền cho sản phẩm Microsoft SQL Server. Nó giúp bạn thực hiện các hoạt động như truy xuất dữ liệu từ hàng chung, chèn hàng mới hoặc truy xuất nhiều hàng. T-SQL là ngôn ngữ được sử dụng bởi SQL Server.
T-SQL có phải là 1 chuẩn mở không?
SQL là một ngôn ngữ lập trình phi thủ tục được tạo ra để hỗ trợ người dùng thao tác với dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Trái ngược với điều đó, T-SQL là một phần mở rộng của ngôn ngữ SQL, nhưng lại độc quyền.
Phần kết luận
Dưới đây là tất cả kiến thức cơ bản để bạn có thể hiểu rõ hơn về khái niệm T-SQL và các câu lệnh cơ bản khi sử dụng ngôn ngữ truy vấn này. Đối với những lập trình viên thường xuyên quản trị cơ sở dữ liệu, việc hiểu rõ các ngôn ngữ như SQL, T-SQL, PL/SQL là một yêu cầu quan trọng. Mong rằng những thông tin mà Vietnix đã chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn.