Admin
12/09/2023
Share
Liệt kê là một khái niệm được sử dụng để liệt kê ra danh sách các phần tử hoặc thông tin cụ thể. Phép liệt kê giúp chúng ta tổ chức và sắp xếp thông tin một cách có hệ thống. Có nhiều phép liệt kê khác nhau như liệt kê số, liệt kê từ, liệt kê đối tượng, và còn nhiều loại khác nữa. Hãy tham khảo ngay phần dưới đây để tìm hiểu thêm về chủ đề này!
Xem thêm các bài viết khác:
Điệp từ là gì ? Điệp ngữ là gì ? Cho ví dụ ? Phân loại và mục đích ? Ngữ văn Lớp 6 Chơi chữ là gì ? Kể tên các lối chơi chữ ? Cho ví dụ minh họa ? Ngữ Văn lớp 7
Định nghĩa của “Liệt kê” là gì?
Liệt kê là sắp xếp liên tục một chuỗi từ hoặc cụm từ cùng loại để mô tả một cách toàn diện hơn, sâu sắc hơn về các khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng và tình cảm.
Các dấu hiệu để nhận biết là:
Phép liệt kê có thể thấy trong nhiều văn bản khác nhau. Dấu hiệu nhận biết là có nhiều từ hoặc cụm từ giống nhau, liên tiếp nhau và thông thường cách nhau bằng dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;”
Ví dụ dẫn chứng:.
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên
Chiến sĩ anh hùng
Đầu nung lửa sắt
Năm mươi sáu ngày đêm,
khoét núi, ngủ hầm,
mưa dầm, cơm vắt
Máu trộn bùn non
Gan không núng
Chí không mòn ! – (Tố Hữu)
Các cụm động từ khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm và các cụm danh từ cơm vắt được sắp xếp kế bên nhau nhằm tăng cường miêu tả về những khó khăn, vất vả mà các chiến sĩ Điện Biên phải trải qua. Đồng thời, việc sắp xếp này cũng tạo nên ấn tượng mạnh đối với người đọc.
Phép liệt kê bao gồm những thể loại nào?
1. Liệt kê theo từng đôi
Thông thường, các cặp từ được kết hợp bằng các từ như và, với, cùng… Các cặp từ này thường có một số đặc điểm chung để phân biệt với các từ khác.
Ví dụ dẫn chứng:.
Kệ sách của Lan có nhiều loại sách hay như sách toán với hình học, sách văn và thơ, sách tiếng anh với tiếng Nhật, truyện tranh với truyện chữ….
2. Danh sách không theo từng cặp
Các từ chỉ cần có điểm chung như sự vật, con người, mối quan hệ, thiên nhiên… Được phân cách bằng dấu phẩy, chấm phẩy.
Ví dụ dẫn chứng:.
Hồng Ảnh sở hữu một bộ sưu tập đa dạng sách bao gồm văn học, ngoại ngữ, toán, hóa và lịch sử.
3. Liệt kê tiến bộ
Tăng tiến ám chỉ việc phải tuân thủ một trình tự cụ thể, tuân theo sự tiến bộ tự nhiên hoặc tuân theo quy luật cố định. Thông thường, ta sắp xếp từ thấp đến cao, từ vị trí thấp đến vị trí cao…
Một ví dụ minh họa: Trong công ty Minh, có một nhóm nhân viên bao gồm Minh, Tiến Lan, anh Hải làm phó phòng và anh Phúc làm trưởng phòng.
==≫ Chúng tôi nhận thấy vị trí công việc của nhân viên được sắp xếp từ thấp đến cao, theo thứ tự của cấp bậc trong phòng làm việc.
4. Danh sách không tăng dần
Vị trí các từ cần được liệt kê không quan trọng, người đọc vẫn hiểu ý nghĩa tất cả câu.
Một ví dụ minh họa: Gia đình của An hiện đang sống với sự hiện diện của nhiều thành viên, bao gồm cha và mẹ An, anh trai An, ông và bà nội An, cũng như em gái và chính An.
Ý nghĩa của phép đếm danh sách
Các phép đếm thường được sử dụng để nhấn mạnh ý, chứng minh cho nhận định của tác giả.
Trong nghệ thuật văn chương, liệt kê được áp dụng như một kỹ thuật từ ngữ nhằm làm tăng sự tường thuật và cảm xúc cho đoạn thơ, đoạn văn.
Ví dụ dẫn chứng:.
Hồ Chí Minh đã sử dụng phương pháp liệt kê để nhấn mạnh lòng yêu nước của nhân dân, chứng tỏ tinh thần yêu nước đó là không thể hủy diệt. “Đó đã trở thành một làn sóng mạnh mẽ, to lớn, vượt qua mọi khó khăn và nguy hiểm, đè bẹp tất cả những kẻ phản bội và cướp nước”.
Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết đến hết bài, hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo !