Admin
15/09/2023
Share
Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ số, ta thấy rằng các ứng dụng mạng xã hội như facebook, zalo, gmail, yahoo, Instagram đã trở nên ngày càng phổ biến. Hầu hết những người sử dụng mạng xã hội, dù ít hay nhiều, đều đã quen thuộc với thuật ngữ “Inbox” (viết tắt là “IB”) và “Check inbox”. Tuy nhiên, vẫn có một số người chưa hiểu rõ ý nghĩa của những từ này. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
Theo tiếng Anh: Input: The Nha Trang Oceanography Institute is an interesting destination for all ages.Output: The Nha Trang Oceanography Institute is an intriguing spot for people of all ages.
Inbox (IB) |
= |
In |
+ |
Box |
(Trong) |
(Hộp) |
|||
Check Inbox |
= |
Check |
+ |
Inbox |
(Kiểm tra) |
(Trong hộp) |
Inbox trong tiếng Việt có nghĩa là hộp thư. Trên các mạng xã hội, inbox được hiểu là nơi chứa thư, nơi liên quan đến việc gửi và nhận tin nhắn.
Kiểm tra hộp thư để xem thông báo đã đến.
Inbox là phương thức gửi thư, gửi tin nhắn từ người này sang người khác qua mạng internet.
Với người dùng của Facebook, Instagram… Việc inbox được hiểu là gửi tin nhắn riêng, tức là gửi tin nhắn cho một người hoặc một nhóm người cụ thể. Còn check inbox có nghĩa là kiểm tra hộp thư để xem tin nhắn mà người khác đã gửi cho bạn.
Ví dụ: “Inbox mình nhé” có thể hiểu là hãy gửi tin nhắn cho mình nhé.
“Bạn kiểm tra hộp thư đến nhé” có nghĩa là bạn hãy xem tin nhắn, tôi đã gửi tin nhắn cho bạn.
Đối với người dùng các trang web như gmail, email…, Inbox là hộp thư đến, nơi lưu trữ các mail mà người khác gửi đến. Check inbox (hay còn gọi là check mail) có nghĩa là kiểm tra thư từ người khác gửi đến cho mình.
Chú ý: Bên cạnh việc gửi tin nhắn trực tiếp, mọi người thường sử dụng từ “PM” để viết tắt cho private message, có nghĩa là nhắn tin riêng, nhắn tin cho tôi.
Hy vọng rằng những thông tin chia sẻ trên sẽ ít nhiều giúp bạn hiểu thêm về hộp thư đến và kiểm tra hộp thư đến.