Admin
11/09/2023
Share
Tải Half Life 1.1
Lệnh chạy nhanh bay.
/Cl_fo (rồi nhấn tab) rồi nhấn 9999: gia tăng tốc độ di chuyển.
/Cl_si (sau đó gõ tab) sau đó gõ 9999: hỗ trợ vượt qua người.
/Cl_ba (rồi gõ tab) rồi gõ 9999: tăng tốc độ di chuyển ngược.
/Cl_pi (sau đó nhấn Tab) sau đó nhấn 9999: hỗ trợ tăng tốc.
Kỹ năng xuyên qua vật thể trong Half Life.
/Gl_zmax 0: lệnh xem qua vật thể (dành cho halflife 1.3).
Lệnh bắn tiêu chuẩn trong Half Life.
/He (sau đó gõ tab) sau đó gõ 9999: hỗ trợ bắn chính xác vào phần trên cơ thể.
/No (sau đó nhấn tab) sau đó gõ 9999: hỗ trợ bắn chống giật.
/Gl_sp (rùi gõ tap) rùi gõ 0: lệnh tô đậm tâm bắn dành cho súng ngắm.
/Cl_mo (sau đó gõ tab) sau đó gõ 9999: hỗ trợ mua súng nhanh.
Các lệnh khác không liên quan.
Lệnh yêu cầu tiền: impulse 101.
Cl_anglespeedkey 0,67: cho bàn phím linh hoạt.
Cl_backwardspeed x: thiết lập tốc độ để di chuyển ngược lại (di chuyển theo hướng chéo).
Cl_client (tab) 999: mã chính xác.
Cl_forwardspeed x: tốc độ di chuyển được cài đặt để (di chuyển theo đường chéo).
Cl_gg: chuyển đổi chế độ trò chơi Gaube.
Cl_gratestimation 1: nghe thấy âm thanh của bước chân rõ ràng.
Cl_hidefrags 1: xem chỉ số giết chết của tất cả các người chơi.
Cl_himodels 0/1: tắt mở chế độ xem các mô hình cao cấp.
Cl_movespeedkey 0.3: cho phím dễ dàng điều chỉnh tốc độ.
Cl_observercrosshair 1: chuyển đổi chế độ chỉnh đốn croshair.
Cl_rol : mã 3 nghiêng.
Cl_sidespeed x: đặt tốc độ di chuyển nhanh hơn (di chuyển đường chéo).
Cl_upspeed 320: thang tăng tốc lên nhanh hơn.
Cl_yawspeed 210: di chuyển với tốc độ cao.
Cl_bo tab .01: Lệnh tay lắc.
Cl_si tab 9999; cl_fo tab 9999; cl_ya tab 210: Lệnh hỗ trợ di chuyển và nhảy xoay.
Bind E “setinfo lefthand 1”: đây là thay đổi súng sang tay trái.
Bind R “setinfo lefthand 0”: tay trái.
Alias m1 “r drawviewmodel 1;bind enter m2”.
Cách đơn giản để ẩn đầu súng là bằng cách sử dụng lệnh “alias m2 “r drawviewmodel 0;bind enter m1” và gán nó vào phím Enter.
Alias n1 “r brightness 1;bind ins n2”
Tên gọi khác n2 “r sáng 0;bind ins n1”.
Alias l1 “setinfo lefthand 1;bind home l2”
Alias l2 “setinfo lefthand 0;bind home l1”
Alias j1 “r lightstyle 1;bind pgup j2”.
Alias j2 “r lightstyle 0;bind pgup j1”.
Bind i “crosshair 0”: tắt mở chế độ sử dụng crosshair.
Lefthand (mặc định 1): chuyển sang tay trái.
Name “tên”: mã thay đổi tên.
Exit: thoát.
Quit: thoát.
Người dùng: xem số lượng người tham gia trò chơi.
Điều chỉnh crosshair: thay đổi màu sắc của nòng nhắm.
Con color 256 256 256: thay đổi màu hud.
Timeleft: thời gian rời khỏi bản đồ.
Ping: xem độ trễ.
Impulse 101: mã tiền đã được sửa trước cho sinh viên.
Impulse 99: Trên góc phải của màn hình bạn sẽ thấy một biểu tượng của Sierra, việc chỉnh sửa mã này có chút khó khăn, bạn cần nhập khoảng 6, 7 lần.
Impulse 195: đá tất cả các máy nhỏ.
Impulse 102: mã ném xương.
Đẩy máy chủ.
Volume 1: điều chỉnh âm lượng âm thanh của loa của bạn.
Lightgamma 2.5: Mã ánh sáng.
Ambret-1.001: Mã ánh sáng.
Gamma 99: Mã phát sáng.
Sáng(tab)99: Mã sáng.
Khởi động lại máy chủ.