Admin
12/09/2023
Share
Cấu trúc Before trong tiếng Anh luôn là một trong những cấu trúc đơn giản và được sử dụng rất phổ biến, vì vậy bạn cần hiểu rõ kiến thức để biết cách áp dụng. Bài viết này sẽ tổng hợp chi tiết kiến thức về cấu trúc Before, bao gồm vị trí trong câu, cách sử dụng, các cụm từ đi kèm và bài tập có đáp án cụ thể. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
I. Before được hiểu là gì? Vị trí của cấu trúc Before
1. Before có nghĩa là gì?
Before có nghĩa là “trước đó” và được sử dụng trong câu với nhiều vai trò khác nhau như trạng từ, giới từ hoặc từ nối. Ví dụ:
Cấu trúc Trước đây vẫn được sử dụng để miêu tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác. Ví dụ:
2. Vị trí của thành phần Before trong câu
Mệnh đề cấu trúc Before có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại trong một câu. Khi đứng trước, cấu trúc Before được ngăn cách với mệnh đề phía sau bằng dấu phẩy. Ví dụ:
II. Cách sử dụng cấu trúc Before
1. Cấu trúc Trước trong quá khứ
Trước đây, cấu trúc Trước đó có các công thức như sau:.
Before + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành + before + Thì quá khứ đơn
Cấu trúc Before thường được sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Khi mệnh đề trước Before được chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau Before sẽ được chia ở dạng quá khứ đơn. Ví dụ:
2. Cấu trúc Trước ở thời điểm hiện tại
Hiện tại, cấu trúc Before có các công thức như sau:
Before + Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn + before + Thì hiện tại đơn
Thường thì ta sử dụng cấu trúc Before để miêu tả thói quen của ai đó trước khi thực hiện một hành động nào đó. Nếu mệnh đề trước cấu trúc Before được chia ở thì hiện tại đơn, thì mệnh đề sau Before cũng được chia ở dạng thì hiện tại đơn. Ví dụ:
3. Cấu trúc Trước trong tương lai
Trong tương lai, cấu trúc Before sẽ có các công thức sau:
Before + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn
Trong trường hợp này, cấu trúc Before được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện khác. Khi trước cấu trúc Before có mệnh đề chia ở thì tương lai đơn, mệnh đề sau Before sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Ví dụ:
III. Phân biệt cấu trúc Trước và Sau
Cấu trúc After và Before thường được đề cập cùng nhau để so sánh. After có ý nghĩa ngược với Before. Trong khi Before có nghĩa là “trước khi”, thì After có nghĩa là “sau đó”. Hãy cùng PREP khám phá các dạng của cấu trúc After trong tiếng Anh dưới đây:
Cấu trúc 1:
After + Thì quá khứ đơn, Thì hiện tại đơn
Cấu trúc này được sử dụng để miêu tả một sự kiện/hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại tác động cho đến hiện tại. Ví dụ:
Cấu trúc 2 có thể được thay thế bằng cấu trúc khác.
After + Thì hiện tại hoàn thành/Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Cấu trúc Sau được dùng để mô tả hành động tiếp theo sau một hành động khác. Ví dụ:
Cấu trúc 3:
After + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
Cấu trúc After này miêu tả hành động đã diễn ra trong quá khứ và để lại kết quả sau đó trong quá khứ. Ví dụ:
IV. Một số ghi nhận khi áp dụng khung trước
V. Một số từ/cụm từ kết hợp với trước
Trước đây, cấu trúc Before đã được kết hợp với một số từ/cụm từ để tạo thành idiom trong tiếng Anh. Hãy cùng PREP tham khảo một số cụm từ sau đây nhé:
Từ/Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
before you know it | rất sớm thôi (=very soon) |
|
before long | không lâu nữa |
|
before the Flood | một thời gian rất dài trước đây |
|
VI. Bài tập về cấu trúc Trước
Dưới đây là một bài tập nhỏ giúp bạn rèn luyện và áp dụng cấu trúc “Before” trong tiếng Anh. Sau khi hoàn thành, hãy kiểm tra đáp án để biết kết quả chính xác nhé.
Bài tập: Sử dụng cấu trúc Trước để phân loại động từ thích hợp.
Đáp án:.